Bài đăng

Chỉ số CES có ý nghĩa gì

 I. Chỉ số nỗ lực khách hàng (CES) là gì? Chỉ số cố gắng của người dùng ( Customer Effort Score – CES) là chỉ số xác định mức độ phấn đấu mà khách hàng phải bỏ ra để sử dụng sản phẩm cũng như tiềm năng họ sẽ tiếp tục thanh toán để sử dụng sản phẩm đó. Khách hàng sẽ đo lường sử dụng của mình trên thang điểm 7, từ “Rất khó” đến “Rất dễ dàng”. Có nhiều chứng cớ cho thấy rằng, đôi khi , sự đơn giản của một dùng cố định là tiêu chuẩn lòng trung thành của người dùng (customer loyalty) tốt hơn nhiều so với việc đánh giá trực tiếp mức độ hài lòng của người sử dụng ( customer satisfaction ). Đó là lý do tại sao việc đánh giá chỉ số nỗ lực khách hàng – CES là một giải pháp được dùng phổ biến. II. Nên dùng CES khi nào thì hợp lý ? Ngay sau khi người sử dụng trao đổi với một sản phẩm và trải nghiệm ấy dẫn đến việc mua hàng. Ngay sau khi người sử dụng trải nghiệm dịch vụ khách hàng . Để đánh giá dùng tổng quát của người dùng với nhãn hiệu hoặc sản phẩm của doanh nghiệp nói chung. 1. Ngay sau khi

Business Model Canvas là mô hình gì

  Business Model Canvas là một trong những thuật ngữ mà bất kỳ người làm kinh doanh nào cũng sẽ nhĩ tới trong hoạt động xây dựng cơ quan , nó cũng là một trong các công thức hỗ trợ chúng ta đo lường và thiết lập mô hình cơ quan dễ dàng. Trong bài viết này, blog.atpacademy.vn sẽ phân tích về bản chất để xử lý câu hỏi Business Model Canvas là gì và từ đó chúng ta sẽ cùng nghiên cứu hình thức để tạo nên mô hình Business Model Canvas thành công. Business Model Canvas là gì? Business Model Canvas (BMC) là một công cụ xây dựng mô hình bán hàng hiện đại được thiết kế bởi Alexander Osterwalder và Yves Pigneur. Trong cuốn sách Business Model Generation , hai ông đã diễn đạt đây là một mô hình kinh doanh gồm có 9 yếu tố tương ứng với 9 trụ cột xây dựng tổ chức của một cơ quan . Mục tiêu chính của nó là gúp công ty thống nhất các quy trình bán hàng bằng cách minh họa những quy tắc đánh đổi tiềm năng. Bằng cách dễ dàng hóa những bản chiến dịch bán hàng dày cộp theo một cách trực quan và đơn giản

mo hinh Canvas la gi (Business Model Canvas)

  Business Model Canvas là một trong những thuật ngữ mà bắt cứ người làm kinh doanh nào cũng sẽ nghĩ đến trong hoạt động thiết lập công ty , nó cũng là một trong những công thức giúp chúng ta phân tích và xây dựng mô hình doanh nghiệp không phức tạp . Trong bài viết này, blog.atpacademy.vn sẽ phân tích về bản chất để giải đáp câu hỏi Business Model Canvas là gì và từ đó chúng ta sẽ cùng khám phá cách thức để thiết lập mô hình Business Model Canvas hiệu quả . >> Đọc thêm:  Cách tính phần trăm giảm giá đơn giản và chính xác nhất cho mọi doanh nghiệp  https://amis.misa.vn/40824/cach-tinh-phan-tram-giam-gia/ Business Model Canvas là gì? Business Model Canvas (BMC) là một công cụ xây dựng mô hình bán hàng tối tân được thiết lập bởi Alexander Osterwalder và Yves Pigneur. Trong cuốn sách Business Model Generation, hai ông đã mô tả đây là một mô hình kinh doanh gồm có 9 yếu tố ứng với 9 trụ cột xây dựng tổ chức của một doanh nghiệp . Mục đích quan trọng của nó là gúp doanh nghiệp hợp nhấ

Mô hình SMART của Vinamilk

Hình ảnh
Mô hình SMART là mô hình sắp xếp mục tiêu trong chiến dịch dựa vào 5 yếu tố: Cụ thể (Specific) – Có thể đo đếm được (Measurable) – Có thể đạt được bằng khả năng của mình (Achievable) – Tính thực tiễn (Realistic) - Thời gian có thể đạt mục tiêu (Time-Bound). Cùng xem mô hình SMART của Vinamilk có gì nhé! Specific – Tính cụ thể Mục tiêu tiếp thị cần phải cụ thể . Nếu bạn đặt cho mình một mục đích chung chung , hoặc thậm chí không rõ ràng, khó hiểu, không có định hướng , đội ngũ marketing của bạn sẽ rất khó hoàn thành được mục đích như mong muốn. Nhóm của bạn sẽ không nắm rõ chính xác các gì họ đang cố gắng hoàn thành được. Thay vì đặt mục đích có được người sử dụng tiềm năng mới, hãy đặt mục đích cụ thể hơn, ví dụ như: Nhận 40 người dùng tiềm năng mới thông qua những nền tảng trực tuyến của doanh nghiệp bạn. Để đánh giá xem mục đích của bạn có thực sự rõ ràng hay không, hãy tham khảo ý kiến ​​của nhân viên: họ là các người trực tiếp thực hiện và nỗ lực để hoan thành được mục đích. Mục đ

USP là gì? Ví dụ 10 USP về các thương hiệu nổi tiếng

Hình ảnh
USP là gì? Cách để giải quyết USP sản phẩm/dịch vụ của bạn như thế nào? Bài viết sẽ hỗ trợ bạn có cái nhìn rõ ràng và dễ nắm bắt hơn về định nghĩa quan tọng trong kế hoạch tiếp thị của từng tổ chức ngày nay. >> Đọc thêm: 6 Cách thuyết phục khách hàng hiệu quả phù hợp với mọi saler tại đây   https://amis.misa.vn/18103/6-cach-thuyet-phuc-khach-hang-cho-sale/ USP là gì? USP ( Unique Selling Proposition ) hay còn được hiểu theo nghĩa tiếng Việt là ưu thế bán hàng mới lạ, nghĩa là bạn thiết lập được điểm mạnh của sản phẩm và tạo nên sự khác biệt, khiến khách hàng tin tưởng lựa chọn sản phẩm/dịch vụ của bạn thay vì những đối thủ cạnh tranh cùng phạm vi. Cách để thiết lập được USP sản phẩm/dịch vụ? Cần phải đảm bảo được 3 yếu tố sau đây: Một chiến lược quảng cáo phải tạo được những lợi ích đến người dùng USP của bạn phải độc đáo, lạ và chỉ một mà ở những đối thủ cạnh tranh không có Nội dung phải có sự thuyết phục cao để khách hàng tin tưởng lựa chọn bạn mà không phải ai khác Chi tiết t

Top 5 hệ thống quản lý sale cho mọi công ty

Hình ảnh
Công nghệ số đang ngày một tăng và được dùng vào vô vàn những lĩnh vực khác nhau. Trước làn sóng mạnh mẽ ấy, những tổ chức cũng nhanh chóng hòa mình vào cuộc chiến chuyển đổi số. Bạn có đang nghiên cứu cho tổ chức một công cụ kiểm soát Sales để kiểm tra và cải thiện hiệu suất ? Dưới đây là Top ứng dụng quản lý Sales tốt nhất hiện tại. Ứng dụng AMIS CRM Ứng dụng kiểm soát Sale AMIS CRM của MISA. Và công cụ quản lý Sales này có giao diện rõ ràng, dễ dùng với cả người không am hiểu công nghệ. Những chức năng chính: Kiểm tra thông tin khách hàng đầy đủ Tự động hóa thủ tục bán hàng Kiểm tra hoạt động của nhân viên kinh doanh Liên kết data với ứng dụng kế toán Hệ thống báo cáo chuyên sâu tự động update theo thời gian thực Làm việc online mọi lúc mọi nơi với phiên bản AMIS CRM Mobile Điều này hỗ trợ giảm thao tác nhập liệu, cải thiện tốc độ xử lý thông tin và giảm nhầm lẫn đáng kể cho kế toán so với ngày trước. >> Đọc thêm:  Top 3 phần mềm quản lý sale tốt nhất cho doanh nghiệp vừa và n

Chỉ số NPS là gì? Công thức tính chỉ số NPS Net Promoter Score

Hình ảnh
Thực tế có hơn 20 chỉ số đo lường trải nghiệm khách hàng, tuy nhiên chỉ số đo lường mức độ sẵn lòng giới thiệu sản phẩm/dịch vụ NPS (Net Promoter Score), chỉ số đo lường mức độ hài lòng (CSAT) và chỉ số đo lường mức độ nỗ lực khi sử dụng sản phẩm/dịch vụ (CES) là những thước đo được sử dụng phổ biến nhất. Bởi tính đơn giản và linh hoạt, chúng được áp dụng ở nhiều loại hình doanh nghiệp từ doanh nghiệp lớn cho đến vừa và nhỏ. Trong phạm vi bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu  chỉ số NPS là gì ? Chỉ số NPS là gì? Chỉ số Net Promoter Score hay còn được gọi tắt là NPS, là chỉ số được nghiên cứu và chính thức giới thiệu bởi Fred Reichheld trên Harvard Business Review 2003. Đến nay NPS đã trở thành chỉ số đo lường trải nghiệm khách hàng được ứng dụng khá phổ biến với hơn hai phần ba các công ty trong TOP 1000 thế giới áp dụng (theo Bain & Company). NPS đo lường sự trung thành của khách hàng dựa trên câu hỏi: “Trên thang điểm 0 – 10, khả năng bạn giới thiệu [Công ty A/ Thương hiệu B/ Sản